03/12/2019
Giáo Dục
CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH THCS
So sánh là một phần ngữ pháp quan trọng được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh ở các cấp Trung Học Cơ Sở.
Những cấu trúc so sánh dần trở nên quen thuộc đối với các em học sinh cấp hai (lớp 6 -9) và THPT (lớp 10- 12), tuy nhiên không phải em nào cũng nắm vững phần kiến thức này. Vì vậy bài viết hôm nay sẽ khái quát lại một số cấu trúc cơ bản về so sánh trong tiếng anh bậc THCS để các em nắm rõ hơn.
Những từ ngữ về cấp bậc so sánh
1. Càng ngày... càng; mỗi lúc một... hơn
a) Với tính từ một vần:
adj+ er and adj + er
Ví dụ
+ The weather gets warmer and warmer.
Trời càng ngày càng nóng.
b) Với tính từ nhiều vần:
more and more + adj
Ví dụ
+ She becomes more and more beautiful.
Cô ta càng ngày càng đẹp ra.
2. Càng ngày càng ít..càng ngày càng kém...
Với tính từ ngắn cũng như tính từ dài, ta theo hệ thức dưới đây:
less and less + adj
Ví dụ
+ My father becomes less and less strong.
Ba tôi càng ngày càng yếu.
+ He is less and less studious.
Nó càng ngày càng ít chăm chỉ.
3. Càng...thì càng...
a) Với tính từ một vần
The adj + er...., the adj + er
Ví dụ
+ The richer he gets, the weaker he is.
Ông ta càng giàu, thì càng ốm yếu.
b) Với tính từ nhiều vần
The more + adj..., the more + adj....
Ví dụ
+ The more difficult the lessons are, the more numerous the students.
Bài học càng khó, học sinh càng đông thêm.
c) Với động từ...
the more…, the more....
Ví dụ
+ The more I hate him, the more he loves me.
Tôi càng ghét hắn ta thì hắn ta càng yêu tôi.
Chú ý: Nhiều khi hai vế không cùng môt loại tính từ dài hay tính từ ngắn nhưng lẫn lộn với nhau, vế trước tính từ dài, vế sau tính từ ngắn. Hoặc vế trước tính từ, vế sau động từ hoặc ngược lại v.v...
Ví dụ
+ The richer he is, more miserable he gets.
Ông ta càng giàu, thì càng khổ sở.
+ The more she smiles, the more graceful she is.
Cô ta càng cười, tôi càng yêu.
4. Càng ít..., thì càng ít..., thì càng kém...
a) Với tính từ ngắn cũng như tính từ dài:
The less + adj..., the less + adj...
Ví dụ
+ The less difficult the lessons are, the less studious the students.
Bài học càng ít khó, học sinh càng ít chăm chỉ.
b) Với động từ:
The less..., the less....
Ví dụ
+ The less I live with him, the less I like him.
Càng ít ở với nó, tôi càng ít thích nó.
Những kiểu nói có tính cách so sánh
1. Other... than...: khác
Ví dụ
+ I want to read other novels than these.
Tôi muốn đọc những cuốn tiểu thuyết khác những cuốn này.
+I have no other friends than you.
Tôi không có bạn hữu nào khác (ngoài) bạn.
2. Rather than: hơn là
Ví dụ
+ I drink water rather than coffee.
Tôi muốn uống nước hơn uống cà phê.
+ We want to be rich rather than poor.
Chúng tôi muốn giàu có hơn nghèo nàn.
3. Had better: nên
Ví dụ
+ You had better stay at home.
Anh nên ở nhà.
+ You had better stay at home than go fishing.
Anh nên ở nhà hơn là đi câu.
4. Had rather (hoặc) would rather: thích... hơn
Ví dụ
+ We had rather go to the theater.
Chúng tôi thích đến rạp hát hơn.
+ We had rather go to the theater than to the movies.
Chúng tôi thích đi coi tuồng hơn là đi xem phim
+ I would rather play than work.
Tôi thích đi chơi hơn đi làm.
Chú ý: Sau “had better”, “had rather”, “would rather”, động từ ở nguyên mẫu (infinitive) không “to”.
Các dạng câu so sánh được sử dụng rất nhiều và phổ biến, vì thế các em cần luyện tập nhiều hơn nữa để thành thạo các dạng này và nâng cao vốn tiếng Anh của mình.
Bài viết liên quan
So sánh là một phần ngữ pháp quan trọng được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh ở các cấp Trung Học Cơ Sở